Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột - Ưu nhược điểm - Báo giá MỚI NHẤT

     

    Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột là sản phẩm tầm Poly thiết kế bề mặt nhẵn, mịn, sáng loáng như kính. Trong các loại tấm lợp lấy sáng, tấm Poly đặc ruột là dòng tấm lợp bán chạy và có khả năng chịu lực tốt nhất hiện nay. 

    I. Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột là gì - Thông tin chi tiết

    Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột là sản phẩm tấm lợp Poly có thiết kế đặc bên trong và bề mặt phẳng, nhẵn, mịn, hình thức bóng loáng, đẹp như kính. 

    Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột hay còn gọi là tấm nhựa thông minh Polycarbonate đặc ruột là sản phẩm tấm lợp mái lấy sáng được ỨNG DỤNG NHIỀU NHẤT - BỀN NHẤT - ĐẸP NHẤT trong các loại tấm nhựa lấy sáng hiện nay.

    Đồng thời, vật liệu cũng hứa hẹn sẽ thay thế vật liệu cũ, truyền thống như tấm tôn kim loại, tấm kính đắt đỏ trong tương lai. 

    1. Kích thước tấm nhựa lấy sáng đặc ruột

    Tùy vào nhu cầu, ứng dụng mà tấm nhựa lấy sáng Poly đặc ruột được thiết kế với đa dạng kích thước và độ dày khác nhau như: 

    •  Độ dày đa dạng: 2mm, 2.8mm, 5mm, 4mm, 4.7mm, 5mm

    • Chiều dài cố định nguyên quận: 20 hoặc 50m

    • Chiều rộng khổ ngang cố định: 1220mm,1560mm, 1820mm, 2100mm.

    • Độ dày phổ biến: 6mm, 8mm, 10mm

     

    Hình ảnh tấm nhựa lấy sáng Poly đặc ruột

    2. Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột có những màu nào?

    Mang lại thẩm mỹ vượt trội so với kính, với tấm nhựa lấy sáng Poly đặc ruột, khách hàng có thể lựa chọn đa dạng với các tùy chọn màu sắc sau:

    • Trắng trong (Clear): Cho khả năng lấy sáng cao nhất

    • Màu xanh lá (Green): Cho khả năng truyền nhiệt khá thấp, mang lại không gian thoáng đáng cho công trình. 

    •  Màu trắng đục (Opal): Là sản phẩm tấm lợp truyền nhiệt thấp nhất. 

    •  Màu xanh hồ (Lake Blue): Là màu tấm lợp cho khả năng lấy sáng, truyền nhiệt tương đối, thẩm mỹ đẹp hàng đầu. 

    • Màu nâu trà (Bronze): Cũng cho khả năng lấy sáng tương đối, mang lại vẻ đẹp cổ điển. 

    • Màu ghi xám (Grey): Khả năng truyền nhiệt thấp, phù hợp với các công trình thiết kế phương tây, sang trọng nhưng vẫn không kém phần hiện đại. 

     

    Các màu sắc tấm Poly đặc ruột

    II. Báo giá tấm nhựa lấy sáng đặc ruột

    Cập nhật báo giá tấm nhựa lấy sáng đặc ruột mới nhất hiện nay, quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá tấm Poly lấy sáng đặc ruột sau: 

    STT

    Mã sản phẩm

    Quy cách

    Đơn vị tính

    Đơn giá

    1

    2,0 mm đủ 

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    265.000 VNĐ

    (Cuộn 50m)

    2

    2,5 mm đủ

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    330.000 VNĐ

    (Cuộn 50m)

    34

    3,0 mm đủ

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    405.000 VNĐ

    (Cuộn 30m)

    5

    4,0 mm đủ

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    530.000 VNĐ

    (Cuộn 30m)

    6

    5,0 mm đủ

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    660.000 VNĐ

    (Cuộn 30m)

    7

    8,0 mm đủ

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    1.120.000 VNĐ

    (Để tấm phẳng)

    8

    10,0 mm đủ

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    1.430.000 VNĐ

    (Để tấm phẳng)

    9

    12 mm đủ

    VIN (001- 006)

    Khổ rộng:

    1,22; 1,56m, 1,82; 2,1m

    m2

    2.310.000 VNĐ

    (Để tấm phẳng)

    Trên đây là báo giá niêm yết, giá tấm lấy sáng Poly sẽ phụ thuộc vào số lượng tấm, kích thước yêu cầu khách hàng. Do vậy để được báo giá chính xác, cũng như tư vấn mức chiết khấu hấp dẫn vui lòng khách hàng liên hệ ngay tới VinaHome để được dự toán báo giá cụ thể hơn.

    III. Ưu nhược điểm tấm nhựa lấy sáng đặc ruột

    Là sản phẩm tấm lợp Poly bán chạy, bền nhất, tấm nhựa lấy sáng đặc ruột Poly có những ưu nhược điểm sau:

    1. Ưu điểm vượt trội

    • Khả năng lấy sáng gần như tuyệt đối, thông số lấy sáng trên 90% so với kính

    • Khả năng chịu lực hàng đầu với chỉ số chịu lực, va đập gấp 200 lần kính và 20 lần nhựa Mica. 

    • Trọng lượng tấm nhẹ giúp công trình dễ dàng thi công, lắp đặt, vận chuyển từ đó tiết kiệm chi phí thi công và thuê thợ. 

    • Giảm ồn hiệu quả nhờ khả năng cách âm tới 31db, không gây tiếng ồn khó chịu như tấm tôn kim loại truyền thống. 

    • Đặc biệt tấm không cháy lan, tự tắt lửa khi cháy đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. 

    • Độ bền cao lên tới 20 năm, sau một thời gian sử dụng tấm không bị phai, mờ màu hoàn toàn mà giữ tới 80% độ tươi màu so với lúc mới.   

    • Mang tới vẻ đẹp sang trọng, hiện đại, tinh tế cho công trình.

    2. Nhược điểm không đáng kể

    • Lấy sáng kém hơn tấm lợp Polycarbonate

    • Giá thành cao so với các loại tấm nhựa lấy sáng thông thường

     

    Tấm cho độ bền, thẩm mỹ đẹp, chịu lực tốt nhất hiện nay

    IV. Tấm nhựa Poly đặc ruột có gì khác so với tấm rỗng và tấm sóng

    Tấm lợp Poly rỗng ruột và dạng sóng là các sản phẩm tấm Poly đều được cấu tạo từ hạt nhựa Polymer giống như tấm đặc ruột. 

    Đáp ứng nhu cầu thị trường, tấm lợp Poly rỗng ruột và dạng sóng là các tùy chọn để khách hàng có thể đa dạng ứng dụng phù hợp với các tiêu chuẩn, yêu cầu công trình khác nhau. 

    Chính vì điều này mà tấm Poly đặc ruột có những điểm khác biệt so với tấm Poly rỗng ruột và dạng sóng như:

    .Đặc điểm

    Tấm Poly đặc ruột

    Tấm Poly rỗng ruột

    Tấm Poly dạng sóng

    Thiết kế

    Có thiết kế đặc ruột, bề mặt phẳng, nhẵn, mịn. 

    có thiết kế rỗng ruột với các lợp Polycarbonate xếp chồng lên nhau. Bề mặt tấm nhẵn, mịn.

    Có thiết kế dạng sóng giống với vật liệu tôn truyền thống, bề mặt tấm cũng nhẵn, mịn. 

    Cách nhiệt 

    Cho khả năng cách nhiệt tương đối. 

    Cho khả năng cách nhiệt tốt nhất. 

    Khả năng cách nhiệt kém nhất. 

    Cách âm

    Khả năng cách âm tương đối.

    Khả năng cách âm tốt nhất.

    Kém nhất

    Chịu lực 

    Khả năng chịu lực tốt nhất

    Kém nhất

    Khả năng chịu lực tương đối. 

    Độ bền

    Cho độ bền lâu nhất lên tới 20 năm

    Độ bền kém hơn chỉ 10-15 năm

    Độ bền khá tốt lên tới hàng chục năm. 

    Trọng lượng

    Trọng lượng nặng nhất. 

    Trọng lượng nhẹ tương đối.

    Có khối lượng nhẹ nhất. 

    V. Ứng dụng chủ yếu của tấm nhựa Poly đặc ruột

    Là sản phẩm bán chạy nhất, tấm lợp Poly đặc ruột có ứng dụng đa dạng sử dụng rộng rãi trong các công trình như: 

    • Làm mái sân thượng, mái hiên, ban công, mái sân vườn các công trình dân dụng. 

    • Làm mái nối các tòa nhà cao ốc.

    • Làm mái sảnh nhà chung cư, tấm trang trí công trình chung cư. 

    • Làm mái lợp tại bệnh viện, trường học, các công trình công cộng.

    • Làm mái lấy sáng nhà xưởng, nhà kho, công trình công nghiệp, nhà trọ,...

    • Làm nhà kính, vách ngăn nhà,... 

     

    Hình ảnh các công trình tấm lợp Poly đặc ruột

    Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột là sản phẩm tầm Poly thiết kế bề mặt nhẵn, mịn, sáng loáng như kính. Trong các loại tấm lợp lấy sáng, tấm Poly đặc ruột là dòng tấm lợp bán chạy và có khả năng chịu lực tốt nhất hiện nay. 

    Địa chỉ liên hệ:

    Địa chỉ: KCN QUẤT ĐỘNG, THƯỜNG TÍN, HÀ NỘI

    Hotline: 0985898899 / 0969096688

    TRUNG TÂM DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG VINAHOME

    Hotline0969198888